Về Eduner Vietnam

Eduner Vietnam là chi nhánh của Eduner Germany, thành viên của European Education Holdings

s f

Contact Info
11 Nguyễn Đình Chiểu
P. ĐaKao Q 1 HCMC
vietnam@eduner.de
+84 (0) 901 405 405
Follow Us
k

Hình thành bài giảng

Learning Management Systems

Hình thành bài giảng

Eduner LMS giúp tạo bài học (lesson) với tất cả các định dạng file kết hợp với tất cả các loại học liệu điện tử phổ biến trên thế giới.

A. Hình thành các bài học:

  • Bài học có thể là một hay nhiều quyển sách.
  • Bài học có thể là file âm thanh, video, pdf, word, excel, powerpoint…
  • Bài học có thể là một folder gồm tất cả các file có liên kết với nhau
  • Bài học có thể là SCORM hoặc IMS (chuẩn định dạng gồm tập hợp nhiều file và ứng dụng có liên kết với nhau thường được nén dưới dạng ZIP).
  • Bài học có thể là bài giảng tương tác.
  • Bài học có thể là 1 Live Class trên nền tảng Zoom, Google Meet và các nền tảng live class phổ biến khác.
  • Bài học có thể là một trang Web mà trên đó có thể đưa vào sách, file, video, và nhiều định dạng học liệu khác.
  • Bài học có thể là một đường dẫn sang một trang Web khác hoặc học liệu từ nguồn dẫn xuất khác ngoài Eduner LMS.

B. Nhóm và sắp xếp bài học để hình thành bài giảng (dựa vào Sylabus):

Các bài học được sắp xếp và thiết lập các điều kiện nhằm tối ưu quá trình dạy và học, đồng thời đáp ứng yêu cầu của Sylabus bao gồm:

  • Sắp xếp theo thứ tự và nhóm các bài học
  • Thiết lập điều kiện cho từng bài học hoặc nhóm bài học. Ví dụ phải hoàn thành bài học A trước khi vào học bài học B.

C. Thiết lập các trao đổi giữa giảng viên và học viên nhằm giúp học viên hiểu rõ hơn bài giảng:

Sau khi học viên đã xem bài giảng, giảng viên có thể hình thành các công cụ tương tác để trao đổi, giải thích, trợ giảng, hỗ trợ… nhằm đảm bảo học viên hiểu rõ bài giảng thông qua:

  • Diễn đàn: Giúp trao đổi và/hoặc trả lời các câu hỏi. Diễn đàn có tính năng chấm điểm.
  • Chat: Trao đổi thời gian thực như các nền tảng chat phổ biến hiện tại.
  • Các kênh trao đổi video call.

D. Thiết lập các bài kiểm tra với đầy đủ các định dạng:

Giảng viên có thể thiết lập các dạng bài tập hoặc bài kiểm tra với tất cả các định dạng bao gồm:

Trắc nghiệm dạng Multiple choice:

  • Đây là dạng trắc nghiệm phổ biến nhất hiện nay. Loại trắc nghiệm này giảng viên có thể thiết lập các câu trả lời sẵn có như A,B,C hoặc 1.2.3 hoặc bất kỳ. Ngay sau khi học viên làm bài xong, có thể nhận ngay kết quả đúng sai với các giải thích chi tiết do giảng viên đưa vào.

Trắc nghiệm dạng Đúng/Sai (True/False)

  • Đây là dạng trắc nghiệm mà câu trả lời chỉ là đúng hay sai. Sau khi làm xong cũng có thể xem được ngay kết quả và các giải thích của giảng viên.

Trắc nghiệm lựa chọn câu đúng trong danh sách (Matching)

  • Đây là dạng trắc nghiệm mà câu trả lời giới hạn trong một danh sách. Dạng trắc nghiệm này thường được dùng trong giảng dạy tiếng Anh. Sau khi làm xong, học viên có thể có kết quả ngay và các giải thích của giảng viên.

Câu hỏi với câu trả lời ngắn (short answer)

  • Dạng bài tập này khi tiếp nhận câu hỏi từ giảng viên, học viên sẽ trả lời câu hỏi với 1 đoạn văn ngắn có thể có hoặc không có giới hạn chữ.
  • Sau khi nộp bài, giảng viên có thể bình luận (comment) và chấm điểm vào bài làm. Điểm sau khi chấm sẽ được cập nhật lên Gradebook.

Trắc nghiệm với câu trả lời điền số (Numberical)

  • Giả định bạn có câu hỏi là 1 + 1 = ? thì dạng trắc nghiệm này sẽ dành cho câu hỏi này.
  • Học viên sẽ điền con số vào phần trả lời và sau khi trả lời và nộp, sẽ xuất hiện ngay lập tức kết quả tính toán là đúng hay sai với sự giải thích của giảng viên.

Trả lời câu hỏi bằng 1 đoạn văn dài (Essay)

  • Cũng giống như dạng bài làm trả lời ngắn (short Answer), câu hỏi yêu cầu trả lời bằng đoạn văn dài cũng yêu cầu người trả lời bằng 1 đoạn text. Tuy nhiên sự khác biệt giữa định dạng Essay và định dạng Short Answer là định dạng Essay bắt buộc phải chấm bằng tay, trong khi định dạng câu trả lời ngắn có thể thiết lập các “từ khóa” và cài đặt để máy chấm tự động.

Bài tập dạng tính toán (Calculated)

  • Cũng giống như định dạng Numberic nhưng dạng tính toán Calculate sẽ cho phép người trả lời thiết lập các quy tắc (Wildcard) và khi đã thiết lập quy tắc, các bài tập sẽ tự tạo theo nguyên tắc đã thiết lập sẵn.
  • Đây là dạng bài tập đặc biệt thường dùng để thiết lập các công thức tính toán và tạo tự động các bài tập dạng công thức.

Multiple choice tính toán (Calculated Multichoice)

  • Cũng giống như định dạng Calculated nhưng có thể thiết lập không chỉ 1 kết quả mà nhiều kết quả để học viên lựa chọn.

Trắc nghiệm tính toán đơn giản (Calculated Simple)

  • Là dạng trắc nghiệm rút gọn của định dạng Calculated, với định dạng này, học viên sẽ chọn câu trả lời cụ thể từ các dãy kết quả cho trước.

Trắc nghiệm dạng kéo thả vào văn bản (Drag and Drop into Text)

  • Dạng trắc nghiệm này thường được dùng trong đào tạo ngôn ngữ, giảng viên sẽ cho một đề bài có trống nhiều khoảng trong văn bản. Học viên sẽ chọn 1 danh sách các Tab và đưa các tab này vào đúng chỗ văn bản còn trống.

Trắc nghiệm dạng kéo và thả vào 1 nền cho trước (Drag and Drop marker)

  • Dạng trắc nghiệm này học viên sẽ chọn danh sách các từ/hình ảnh/ ký tự… từ một danh sách và kéo vào những ô đã định trước trong hình nền.

Trắc nghiệm dạng dựa chọn câu trả lời trong một hộp thả với định dạng tùy biến Embed Answer:

  • Đây là dạng trắc nghiệm có thể tùy biến không giới hạn theo nguyên tắc giảng viên sẽ thiết lập trước các câu trả lời dạng hộp thả, hoặc các câu trả lời dạng Multiple choice ngay bên trong văn bản.

Trắc nghiệm dạng điền vào chỗ trống (Gapfill).

  • Đây là định dạng cho phép người sử dụng sắp xếp lại danh sách các từ cho sẵn theo một thứ tự định sẵn. Đây là phiên bản rút gọn của dạng trắc nghiệm Embed Answer.

Trắc nghiệm dạng tìm các câu trả lời phù hợp theo một danh sách câu trả lời cho trước (Random Short Answer Matching)

  • Cũng giống như định dạng Matching Question, định dạng này cho phép tìm câu trả lời phù hợp theo một danh sách cho trước nhưng có thể sắp xếp theo nhóm và có thể trộn một cách ngẫu nhiên để tăng độ phức tạp cho bài tập.

Chọn từ còn thiếu (Select missing word) 

  • Đây là định dạng rút gọn 1 phần của nhóm câu hỏi Embed Answer, qua đó giảng viên sẽ cho 1 đoạn văn còn thiếu một vài từ, học viên có thể chọn các từ này từ một danh sách nhấn thả ngay trên câu hỏi.

 

 

 

Information

Category:
Date: